Xem tử vi tuổi Thân trong năm 2012, năm Nhâm Thìn. Xem tử vi Nam Mạng, Nữ mạng các tuổi: Giáp Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Thân. |
1. Tử vi 2012 - Tử vi tuổi Giáp Thân trong năm Nhâm Thìn: 69 tuổi ( sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945 ) Tuyền Trung Thủy ( Nước Suối ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa không đáng ngại với Thủy Mệnh, tuy nhiên Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng, hung hăng, không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, nặng có thể đưa đến kiện thưa – tháng kị ( 2, 8).
Tiểu Vận ngộ Tuần+Lộc Mã giao trì, Tứ Linh,Tướng Ấn : lợi cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ
và Tài Lộc ( vượng vào đầu XUÂN ) nhưng không đều, dễ có trở ngại do Phục Bình ( tiểu nhân đố kị và ganh ghét. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ( Vân Hớn + Tam Tai ) dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) ; săn sóc sức khỏe ( Bệnh Phù : Thận và bộ máy Tiêu Hóa ) ; Tình Cảm Gia Đạo ( Tang Môn, Đào+ Triệt, Hồng + Tuần, Cô Quả ) và Di Chuyển trong các tháng ( 2, 6, 8, 12) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh xuất Thủy Mệnh tuy không đáng ngại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong 2 tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh, Lộc Mã giao trì, Thanh Long, Tướng Ấn cũng giúp cho sự thăng tiến trong Nghiệp Vụ và Tài Lộc ( vượng vào đầu Xuân ). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu+ Tam Tai thêm Phục Binh ( tiểu nhân đố kị ganh ghét), Phá Hư ( nhiều bất đồng và không như ý ) nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm đến sức khỏe ( Bệnh Phù : tiêu hóa, khí huyết ) ; Tình Cảm Gia Đạo ( Tang Môn, Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa ) và di chuyển trong các tháng ( 2, 6, 9, 12) ; nhất là các Qúy Bà sinh vào các tháng ( 6, 8), giờ sinh (
Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng nên cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
2. Tử vi 2012 - Tuổi Bính Thân trong năm Nhâm THìn: 57 tuổi ( sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957 ) Sơn Hạ Hỏa ( Lửa dưới chân Núi ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc nhập Hỏa Mệnh và can Bính : tốt xấu đều tăng nhanh. Công việc tuy có kết qủa, nhưng phải bỏ nhiều công sức và mệt mỏi. Càng đi xa càng có lợi. Tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu +Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong tháng kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp ; săn sóc sức khỏe ( tim mạch, mắt ) ; cẩn thận Gia Đạo Tình Cảm ( Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã hội Kình Tang ) trong các tháng ( 3, 4,5 ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 75 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hoả Mệnh hợp Can Bính : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an . Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu +Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; săn sóc sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ) ; nên lưu tâm đến Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) và di chuyển ( Mã hội Kình Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 9 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 6, 8 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.
3. Tử vi 2012, Tuổi Mậu Thân trong năm Nhâm Thìn: 45 tuổi ( sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969 ) Đại Dịch Thổ ( Đất rộng lớn ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu nhưng nhờ Chi Thân trung hòa độ khắc : tốt xấu cùng giảm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tâu Thơ, Văn Tinh hanh thông, thăng tiến trong việc làm ( lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật) và thuận lợi trong giao tiếp. Tuy nhiên Kình tại Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm : Gươm treo cổ Ngựa ), Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + Tam Tai cũng nên lưu ý mọi sự trong các tháng kị. Nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư) ; săn sóc sức khỏe ( Tiêu Hóa) ; nên lưu tâm đến Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Hỉ + Triệt, Hồng+Cô Qủa) và di chuyển ( Mã +Tuần, Kình Tang ) trong các tháng ( 1, 3, 5, 11) ; nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng (8, 10), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh : độ xấu giảm nhẹ. Thủy Diệu không lợi đối với Nữ Mạng : công việc trở ngại, dang dở, dễ bị tai oan. Tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng mang lại hanh thông trong lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật, nhưng Tuần tại Tiểu Hạn cũng dễ gây trở ngại lúc đầu và thăng giáng ( Khôi, Tướng Ấn + Triệt ) bất thường. Lại thêm Kình Đà Quan Phủ hội Tang lưu + hạn Thủy Diệu +Tam Tai cũng nên cảnh giác trong các tháng kị. Không nên tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Khí Huyết, Răng lợi, Tiêu Hoá ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Hỉ + Triệt, Hồng+Phục Binh, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Phượng Mã +Tuần) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 6, 8 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – vừa đỡ gặp rủi ro, sức khỏe tốt, được tăng cao uy tín, lại để dành Phúc Đức cho con cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
4. Tử vi năm Nhâm THìn xem cho tuổi Canh Thân: 33 tuổi ( sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981 ) Thạch Lựu Mộc ( Gỗ cây Thạch Lựu ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa sinh xuất Mộc Mệnh, khắc Can Canh ( Kim ).Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, phát ngôn bừa bãi dễ gây thù chuốc oán, nặng có thể đưa đến kiện thưa, nhất là trong các tháng kị ( 2, 8 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ và Tài Lộc ( vượng nhất vào đầu Thu). Nhưng Khôi+Triệt, Phục Binh ( nên lưu ý chức vụ, nếu giữ chức Trưởng : đề phòng tiểu nhân chơi xấu, gài bẫy). Thái Tuế+Vân Hớn +Tam Tai : nên hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và nổi nóng dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm đến công việc ; sức khỏe ( Tiêu Hóa, Răng Lợi ); mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả ) và Di chuyển ( Phượng Mã ngộ Tang, Phục ) trong các tháng ( 1, 5, 6, ; nhất là những Em sinh tháng ( 8, 10), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn tuy có đem sự thăng tiến về công việc và Tài Lộc. Nhưng gặp hạn La Hầu + Tam Tai lại thêm Phục Binh, Tang Môn hội Tang lưu hiện diện cần nhiều thận trọng trong các tháng kị. Nên lưu ý về Quyền Hành Chức Vụ ( Khôi + Triệt ), hoà nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư). Săn sóc sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết ) ; cẩn thận Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Đào ngộ Kình, Hi+Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Phưọng Mã hội Tang, Phục ) trong các tháng ( 1, 6, 7, 8 ) ; nhất là các Em sinh vào tháng ( 6, 8 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ , Mùi ) càng nên thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện. Đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
5. Tử vi năm 2012, Tuổi Nhâm Thân: Kiếm Phong Kim ( Vàng trên Mũi Kiếm ) 21 tuổi ( sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993 ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng. Việc học, việc làm nhiều thuận lợị càng đi xa càng tốt. Nhưng không lợi cho Em nào đã có vấn đề về ( Thính Giác và Thận ). Tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Quan Phúc lợi cho việc học hành, việc làm. Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ hội với Kình Đà Tang lưu+ hạn Tam Tai cũng đem lại ít nhiều bất lợi trong các tháng kị. Nên cẩn thận bài vở khi Thi Cử ( Khôi + Triệt ); săn sóc sức khỏe ( Phổi, Thính Giác và Thận ); lưu ý mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Phượng Mã + Triệt, Đà Tang ) trong các tháng ( 1, 4, 8, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và Tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 75 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến ( học hành, thi cử, việc làm ), may mắn về Tài Lộc ( dể dàng xin Học Bổng, tài trợ ). Gia đạo vui vẻ, bình an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc + Mộc Đức lợi cho việc học hành thi cử. Tuy nhiên Mã +Triệt nằm ngay Tiểu Vận, vẫn còn hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang cũng nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng kị. Dễ bị nhầm lẫn khi Thi Cử. Không nên leo trèo, nhẩy cao, trượt băng, lưu ý xe cộ ; cẩn thận về sức khỏe ( Phổi và Khí Huyết) ; kể cả mặt Tình Cảm ( Tang, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) trong các tháng ( 1, 8, 9, 11) ; nhất là nhửng Em sinh tháng (6, 8 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 75 tuổi.
6. Tử vi năm Nhâm Thìn, xem Tuổi Nhâm Thân: 81 tuổi ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933 ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Chi Thân, hợp Can Nhâm : tốt. Mộc Đức là hạn lành : mưu sự và công việc hanh thông, thuận lợi trong giao tiếp ; may mắn về Tài Lộc, gia đạo vui vẻ bình an.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc + hạn Mộc Đức dễ đem đến hanh thông cho công việc và mưu sự. Tuy nhiên vẫn còn hạn Tam Tai thêm Phượng Mã + Triệt ( trở ngại, té ngã, xe cộ), Kình Đà, Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( phiền muộn, rủi ro, thương tích, bệnh tật) dễ có vấn đề trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng và không được như ý ( Phá Hư). Lưu tâm đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt ) và Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ) ; cẩn thận khi di chuyển ( Mã + Triệt, Đà Tang ) trong các tháng ( 1, 8, 9, 11) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc +Tuần) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa tránh được rủi ro, tật bệnh lại còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
PhongThủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy sinh xuất Kim Mệnh, cùng hành với Can Nhâm : tốt xấu cùng tăng. Thủy Diệu không lợi cho Nữ Mạng : dễ bị tai oan, công việc và mưu sự dễ gặp trở ngại, nhất là trong tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem lại may mắn trong công việc và mưu sự. Tuy nhiên Phượng Mã+Triệt nằm ngay Tiểu Vận ( dễ có trở ngại cho công việc đang hanh thông- té ngã ) – vẫn
còn hạn Tam Tai, lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu ( phiền muộn, rủi ro, tật bệnh ) dễ bất lợi trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp,tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ) : săn sóc sức khỏe ( Thính Giác, Khí Huyết ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang, Hỉ +Phục Binh, Hồng+Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Đà Tang ) trong các tháng (1, 6, 9, 11) ; nhất là Qúy Bà sinh tháng ( 6, 8 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Với những ai đang bế tắc có thể gặp may để đổi hướng Hoạt Động. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc+Tuần ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, lợi cho sức khỏe, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.